2.2. Tuyển sinh đào tạo đại học, cao đẳng chính quy với đối tượng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên
2.2.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.
- Người tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng có thể học tiếp các chương trình đào tạo trình độ đại học theo hướng chuyên môn phù hợp, hoặc theo hướng chuyên môn khác nếu đáp ứng được các điều kiện của chương trình đào tạo.
- Người đã tốt nghiệp đại học được dự tuyển và học liên thông để nhận thêm một bằng tốt nghiệp đại học của một ngành đào tạo khác.
- Người dự tuyển liên thông phải bảo đảm các điều kiện theo quy định hiện hành về tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có một trong các văn bằng dưới đây:
+ Bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp, bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng hoặc bằng tốt nghiệp đại học do các cơ sở đào tạo trong nước cấp. Người có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp, bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng hoặc bằng tốt nghiệp đại học do các cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
2.2.2 Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong nước và nước ngoài.
2.2.3 .Phương thức tuyển sinh
2.2.3.1. Người có bằng tốt nghiệp trung cấp đăng ký tuyển sinh liên thông lên trình độ đại học, được dự tuyển sinh theo phương thức sau:
2.2.3.1.1 .Phương thức 1 : Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 .
- Mã phương thức: 100.
a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:
ĐXT = Tổng điểm tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT tương ứng với ngành ĐKXT + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).
b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.
c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.
2.2.3.1.2 .Phương thức 2 : Xét kết quả học tập cấp THPT.
- Mã phương thức: 200.
a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).
hoặc:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).
Lưu ý: Điểm ưu tiên khu vực chỉ được áp dụng trong vòng 02 năm kể từ năm tốt nghiệp THPT.
b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.
c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.
2.2.3.2. Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng đăng ký tuyển sinh liên thông lên trình độ đại học, được dự tuyển sinh liên thông theo các hình thức như sau:
2.2.3.2.1 .Phương thức 1: Xét kết quả học tập cấp THPT.
- Mã phương thức: 200.
a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển
hoặc:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển.
b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.
c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.
2.2.3.2.2. Phương thức 2: Xét kết quả học tập ở bậc cao đẳng.
- Mã phương thức: 500
a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:
ĐXT = Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bậc cao đẳng 3.
Lưu ý: Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bậc cao đẳng được lấy theo thang điểm 10.
b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.
c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.
2.2.3.3. Người đã tốt nghiệp đại học được dự tuyển và học liên thông để nhận thêm một bằng tốt nghiệp đại học của một ngành đào tạo khác, được dự tuyển liên thông theo các hình thức sau:
2.2.3.3.1.Phương thức 1: Xét kết quả học tập cấp THPT.
- Mã phương thức: 200.
a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển.
hoặc:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2].
b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.
c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.
2.2.3.3.2 Phương thức 2: Xét kết quả học tập bằng đại học thứ nhất.
- Mã phương thức: 500_10
a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:
ĐXT = Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bằng đại học thứ nhất 3
Lưu ý: Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bằng đại học thứ nhất được lấy theo thang điểm 10.
b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.
c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập bậc Đại học được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.
2.2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng hình thức đào tạo liên thông chính quy được xác định cho từng phương thức xét tuyển.
Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh bằng số chỉ tiêu sẽ xét toàn bộ.
Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh ít hơn số chỉ tiêu sẽ xét tuyển bổ sung hồ đến khi đủ chỉ tiêu.
Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh nhiều hơn số chỉ tiêu, sẽ lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
Thí sinh không trúng tuyển ở phương thức tuyển sinh này được phép dự tuyển ở phương thức tuyển sinh khác.
TT |
Trình độ đào tạo |
Mã ngành xét tuyển |
Tên ngành xét tuyển |
Mã phương thức xét tuyển |
Tên phương thức xét tuyển |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Số văn bản quy định |
Ngày tháng năm ban hành văn bản |
Cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc trường tự chủ ban hành |
Năm bắt đầu đào tạo |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1 |
Liên thông từ trung cấp lên đại học chính quy |
|||||||||
1.1 |
Đại học |
7340301_19 |
Kế toán |
100 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
6 |
241/QĐ-ĐHCNV |
22/11/2017 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2017 |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
16 |
||||||||
1.2 |
Đại học |
7480201_19 |
Công nghệ thông tin |
100 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
5 |
241/QĐ-ĐHCNV |
22/11/2017 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2019 |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
13 |
||||||||
1.3 |
Đại học |
7510301_19 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
100 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
4 |
241/QĐ-ĐHCNV |
22/11/2017 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2017 |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
12 |
||||||||
1.4 |
Đại học |
7510303_19 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
100 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
1 |
241/QĐ-ĐHCNV |
22/11/2017 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
|
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
5 |
||||||||
1.5 |
Đại học |
7540101_19 |
Công nghệ thực phẩm |
100 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
1 |
241/QĐ-ĐHCNV |
22/11/2017 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2022 |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
5 |
||||||||
1.6 |
Đại học |
7810103_19 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
100 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
1 |
241/QĐ-ĐHCNV |
22/11/2017 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2022 |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
5 |
||||||||
1.7 |
Đại học |
7810201_19 |
Quản trị khách sạn |
100 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
2 |
241/QĐ-ĐHCNV |
22/11/2017 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2022 |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
7 |
||||||||
2 |
Liên thông từ cao đẳng lên đại học chính quy |
|||||||||
2.1 |
Đại học |
7340301_119 |
Kế toán |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
11 |
241/QĐ-ĐHCNV |
22/11/2017 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2017 |
500 |
Xét kết quả học tập ở bậc cao đẳng. |
11 |
||||||||
2.2 |
Đại học |
7480201_119 |
Công nghệ thông tin |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
9 |
241/QĐ-ĐHCNV |
22/11/2017 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2019 |
500 |
Xét kết quả học tập ở bậc cao đẳng. |
9 |
||||||||
2.3 |
Đại học |
7510301_119 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
8 |
241/QĐ-ĐHCNV |
22/11/2017 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2017 |
500 |
Xét kết quả học tập ở bậc cao đẳng. |
8 |
||||||||
2.4 |
Đại học |
7510303_119 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
3 |
241/QĐ-ĐHCNV |
22/11/2017 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2022 |
500 |
Xét kết quả học tập ở bậc cao đẳng. |
3 |
||||||||
2.5 |
Đại học |
7540101_119 |
Công nghệ thực phẩm |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
3 |
241/QĐ-ĐHCNV |
22/11/2017 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2022 |
500 |
Xét kết quả học tập ở bậc cao đẳng. |
3 |
||||||||
2.6 |
Đại học |
7810103_119 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
3 |
241/QĐ-ĐHCNV |
22/11/2017 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2022 |
500 |
Xét kết quả học tập ở bậc cao đẳng. |
3 |
||||||||
2.7 |
Đại học |
7810201_119 |
Quản trị khách sạn |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
5 |
241/QĐ-ĐHCNV |
22/11/2017 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2022 |
500 |
Xét kết quả học tập ở bậc cao đẳng. |
4 |
||||||||
3 |
Đào tạo chính quy đối với người tốt nghiệp trình độ đại học trở lên |
|||||||||
2.1 |
Đại học |
7340301_10 |
Kế toán |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
3 |
/QĐ-ĐHCNV |
/2022 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2022 |
500 |
Xét kết quả học tập ở bằng đại học thứ nhất |
3 |
||||||||
2.2 |
Đại học |
7480201_10 |
Công nghệ thông tin |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
2 |
/QĐ-ĐHCNV |
/2022 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2022 |
500 |
Xét kết quả học tập ở bằng đại học thứ nhất |
2 |
|
|
|
|
||||
2.3 |
Đại học |
7510301_10 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
2 |
/QĐ-ĐHCNV |
/2022 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2022 |
500 |
Xét kết quả học tập ở bằng đại học thứ nhất |
2 |
(Chờ xin số quyết định)
2.2.5. Ngưỡng đầu vào.
2. 2 .5.1. Liên thông từ trung cấp lên đại học:
Ngưỡng đảm bảo đầu vào được xác định:
a. Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022:
Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.
Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐXT = Tổng điểm thi 03 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).
b. Xét tuyển kết quả học tập ở bậc THPT:
Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.
Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).
Hoặc:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).
Lưu ý: Điểm ưu tiên khu vực chỉ được áp dụng trong vòng 02 năm kể từ năm tốt nghiệp THPT.
2.2 .5. 2 Liên thông từ cao đẳng lên đại học:
Ngưỡng đảm bảo đầu vào được xác định:
a. Xét tuyển kết quả học tập ở bậc THPT:
Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.
Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).
Hoặc:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).
b. Xét tuyển kết quả học tập ở bậc cao đẳng:
Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.
Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐXT = Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bậc cao đẳng 3.
Lưu ý: điểm trung bình chung học tập ở bậc cao đẳng được lấy theo thang điểm 10.
2.2 .5. 3. Đào tạo chính quy đối với người đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên:
Ngưỡng đảm bảo đầu vào được xác định:
a. Xét tuyển kết quả học tập ở bậc THPT:
Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.
Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).
Hoặc:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).
b. Xét tuyển kết quả học tập ở bằng đại học thứ nhất:
Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.
Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐXT = Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bậc cao đẳng 3.
Lưu ý: điểm trung bình chung học tập ở bằng đại học thứ nhất được lấy theo thang điểm 10.
2.2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường.
2.2.6.1 Tuyển sinh liên thông chính quy từ trung cấp lên đại học và cao đẳng lên đại học đối với 07 ngành sau:
- Kế toán;
- Công nghệ thông tin;
- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử;
- Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa;
- Công nghệ thực phẩm;
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
- Quản trị khách sạn.
2.2.6.2 Tuyển sinh liên thông chính quy đối với người đã có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với 03 ngành sau:
- Kế toán;
- Công nghệ thông tin;
- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử;
2.2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.2.7.1 Thời gian:
a. Đợt 1: từ 01/01/2022 đến 30/09/2022.
Thời gian xét công nhận thí sinh trúng tuyển đợt 1: tháng 3/2022, tháng 6/2022, tháng 9/2022.
b. Đợt 2: từ 01/10/2022 đến 31/12/2022.
Thời gian xét công nhận thí sinh trúng tuyển đợt 2: tháng 12/2022.
2.7.2 Điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển:
Người dự tuyển liên thông phải bảo đảm các điều kiện theo quy định hiện hành về tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có một trong các văn bằng: trung cấp, cao đẳng hoặc đại học có điểm xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào các ngành của Trường Đại học Công nghiệp Vinh được nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển.
Hồ sơ dự tuyển gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển ( theo mẫu của Trường ĐHCN Vinh );
- Bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng hoặc đại học;
- Bản sao có chứng thực Bảng điểm trung cấp, cao đẳng hoặc đại học;
- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp hoặc thí sinh đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng, trình độ đại học trở lên đăng ký xét tuyển theo kết quả học tập ở cấp THPT nộp bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp và học bạ THPT.
- 02 ảnh 3x4 ( chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ );
Ghi chú: Đối với thí sinh đang trong thời gian chờ cấp văn bằng, nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp, sau thời hạn giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hết giá trị, phải nộp lại bản sao bằng tốt nghiệp và mang theo bản gốc để đối chiếu );
2.2.7.3. Hình thức nhận hồ sơ dự tuyển:
Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc theo đường bưu điện) về địa chỉ:
Phòng Đào tạo, Trường Đại học Công nghiệp Vinh, số 26 đường Nguyễn Thái Học, phường Đội Cung, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Số điện thoại: (0238) 3 540216.
2.2.7.4 Các điều kiện xét tuyển và tổ hợp xét tuyển
STT |
Trình độ/Lĩnh vực/Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Mã phương thức XT/ Tổ hợp XT |
Ngưỡng đầu vào |
1 |
Liên thông từ trung cấp lên đại học |
|||
1.1 |
Kinh doanh và quản lý |
|||
1.1.1 |
Kế toán |
7340301 |
- Mã phương thức XT: 100. - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
- Mã phương thức XT: 200. - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
|||
1.2 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
|||
1.2.1 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
- Mã phương thức XT: 100. - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
- Mã phương thức XT: 200. - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
|||
1.3 |
Công nghệ kỹ thuật |
|||
1.3.1 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
- Mã phương thức XT: 100. - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
- Mã phương thức XT: 200. - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
|||
1.3.2 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH |
7510303 |
- Mã phương thức XT: 100. - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
- Mã phương thức XT: 200. - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
|||
1.4 |
Sản xuất và chế biến |
|||
1.4.1 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
- Mã phương thức XT: 100 - Tổ hợp xét tuyển: A00, A02, B00, D07 |
15.0 |
- Mã phương thức XT: 200 - Tổ hợp xét tuyển: A00, A02, B00, D07 |
15.0 |
|||
1.5 |
Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân |
|||
1.5.1 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
- Mã phương thức XT: 100 - Tổ hợp xét tuyển: A00, C00, D01, D15 |
15.0 |
- Mã phương thức XT: 200 - Tổ hợp xét tuyển: A00, C00, D01, D15 |
15.0 |
|||
1.5.2 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
- Mã phương thức XT: 100 - Tổ hợp xét tuyển: A00, C00, D01, D15 |
15.0 |
- Mã phương thức XT: 200 - Tổ hợp xét tuyển: A00, C00, D01, D15 |
15.0 |
|||
2 |
Liên thông từ cao đẳng lên đại học |
|||
2.1 |
Kinh doanh và quản lý |
|||
2.1.1 |
Kế toán |
7340301 |
- Mã phương thức XT: 200 - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
- Mã phương thức XT: 500 |
15.0 |
|||
2.2 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
|||
2.2 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
- Mã phương thức XT: 200 - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
- Mã phương thức XT: 500 |
15.0 |
|||
2.3 |
Công nghệ kỹ thuật |
|||
2.3.1 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
- Mã phương thức XT: 200 - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
- Mã phương thức XT: 500 |
15.0 |
|||
2.3.2 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH |
7510303 |
- Mã phương thức XT: 200 - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
- Mã phương thức XT: 500 |
15.0 |
|||
2.4 |
Sản xuất và chế biến |
|||
2.4.1 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
- Mã phương thức xét tuyển: 200 - Tổ hợp xét tuyển: A00, A02, B00, D07 |
15.0 |
- Mã phương thức xét tuyển: 500 |
15.0 |
|||
2.5 |
Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân |
|||
2.5.1 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
- Mã phương thức xét tuyển: 200 - Tổ hợp xét tuyển: A00, C00, D01, D07 |
15.0 |
- Mã phương thức xét tuyển: 500 |
15.0 |
|||
2.5.2 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
- Mã phương thức xét tuyển: 200 - Tổ hợp xét tuyển: A00, C00, D01, D07 |
15.0 |
- Mã phương thức xét tuyển: 500 |
15.0 |
|||
3 |
Đào tạo chính quy với người đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên |
|||
3.1 |
Kinh doanh và quản lý |
|||
3.1.1 |
Kế toán |
7340301 |
- Mã phương thức XT: 200 - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
- Mã phương thức XT: 500 |
15.0 |
|||
3.2 |
Máy tính và Công nghệ thông tin |
|||
3.2.1 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
- Mã phương thức XT: 200 - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
- Mã phương thức XT: 500 |
15.0 |
|||
3.3 |
Công nghệ kỹ thuật |
|||
3.3.1 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
- Mã phương thức XT: 200 - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
- Mã phương thức XT: 500 |
15.0 |
2.2.8. Chính sách ưu tiên:
2.2.8.1 Ưu tiên theo khu vực ( theo Phụ lục I của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT )
a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;
b) Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng;
c) Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
2.2.8.2 Ưu tiên theo đối tượng chính sách ( theo Phụ lục II của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT )
a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;
b) Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định;
c) Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách quy định tại các điểm a, b mục này chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.
2.2.8.3 Các mức điểm ưu tiên được quy định trong Mục 2.8 này tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng môn (không nhân hệ số);
2.2.9. Lệ phí xét tuyển:
Lệ phí xét tuyển: 700.000 đồng/nguyện vọng.
Lệ phí hồ sơ: 40.000 đồng/hồ sơ.
2.2.10 . Học phí dự kiến với sinh viên:
- Mức thu học phí: 250.000 đồng/tín chí.
- Lộ trình tăng học phí: 5% -10% mỗi năm.
2.2.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm.
a. Đợt 1: từ 01/01/2022 đến 30/09/2022.
Thời gian xét công nhận thí sinh trúng tuyển đợt 1: tháng 3/2022, tháng 6/2022, tháng 9/2022.
b. Đợt 2: từ 01/10/2022 đến 31/12/2022.
Thời gian xét công nhận thí sinh trúng tuyển đợt 2: tháng 12/2022.
2.2.12. Các nội dung khác:
Nhà trường thực hiện phương thức đào tạo theo tín chỉ: tổ chức đào tạo theo lớp học phần, cho phép sinh viên tích lũy tín chỉ của từng học phần.
Kết quả học tập của người học đã tích lũy từ một trình độ đào tạo khác ( trung cấp, cao đẳng ), một ngành đào tạo hoặc một chương trình đào tạo khác, một khóa học khác hoặc từ một cơ sở đào tạo khác ( đại học ) được Hội đồng chuyên môn xem xét công nhận, chuyển đổi sang tín chỉ của những học phần trong chương trình đào tạo theo học.
Hội đồng chuyên môn của Nhà trường xem xét công nhận, chuyển đổi tín chỉ trên cơ sở đối sánh chuẩn đầu ra, nội dung và khối lượng học tập, cách thức đánh giá học phần và các điều kiện bảo đảm chất lượng thực hiện chương trình theo các cấp độ:
a) Công nhận, chuyển đổi theo từng học phần;
b) Công nhận, chuyển đổi theo từng nhóm học phần;
c) Công nhận, chuyển đổi theo cả chương trình đào tạo.
Khối lượng tối đa được công nhận, chuyển đổi không vượt quá 50% khối lượng học tập tối thiểu của chương trình đào tạo.