Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học:
3.1. Tuyển sinh vừa làm vừa học đối tượng tốt nghiệp THPT
3.1.1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
a. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển bao gồm:
- Đối với thí sinh trong nước:
Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
- Đối với thí sinh người nước ngoài: Đã tốt nghiệp THPT ( tương đương trình độ THPT của Việt Nam ) và đạt trình độ tiếng Việt bậc 4 theo khung năng lực Tiếng Việt dành cho người nước ngoài.
b. Điều kiện dự tuyển:
Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định đối với từng ngành tuyển sinh của Trường Đại học Công nghiệpVinh;
Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Nhà trường tạo điều kiện để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.
3.1.2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong nước và nước ngoài.
3.1.3 Phương thức tuyển sinh: Xét kết quả học tập cấp THPT
- Mã phương thức: 200.
a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).
hoặc:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).
b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.
c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.
3.1.4 .Chỉ tiêu tuyển sinh:
Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh ít hơn số chỉ tiêu sẽ xét tuyển bổ sung hồ đến khi đủ chỉ tiêu.
Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh nhiều hơn số chỉ tiêu, sẽ lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
3.1.5. Ngưỡng đầu vào .
Thí sinh có điểm xét tuyển đạt từ 15.0 điểm đủ điều kiện đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Công nghiệp Vinh. Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:
a. ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).
b. ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).
Lưu ý: Điểm ưu tiên khu vực chỉ được áp dụng trong vòng 02 năm tính từ năm tốt nghiệp THPT.
3.1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường: mã trường, mã ngành/nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển
- Tên trường: Trường Đại học Công nghiệp Vinh.
- Mã trường: DCV
- Các ngành, mã ngành tuyển sinh, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển được quy định tại mục 3.1.4 chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành ở trên.
- Quy định xét tuyển:
+ Tạo mọi điều kiện thuận tiện và cơ hội tối đa cho thí sinh, đảm bảo công bằng công khai.
+ Xét tổng điểm của 3 môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số), điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên diện chính sách (theo quy định hiện hành của Bộ giáo dục và Đào tạo).
+ Điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Không có điểm chênh lệch giữa các tổ hợp xét tuyển.
+ Tiêu chí phụ: Trong trường hợp có nhiều thí sinh có cùng tổng điểm dẫn đến vượt chỉ tiêu, Hội đồng tuyển sinh sẽ xét thêm tiêu chí phụ là điểm môm chính trong tổ hợp môn xét tuyển.
3.1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển.
3.1.7.1 Tuyển sinh đợt 1:
a. Thời gian:
Từ ngày 01/01/2022 đến 30/09/2022.
b. Hình thức,điều kiện nộp hồ sơ dự tuyển:
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo hai hình thức sau:
+ Hình thức 1: Đăng ký trực tuyến tại Cổng tuyển sinh của Trường Đại học Công nghiệp Vinh tại địa chỉ: http://www.iuv.edu.vn/dang-ky-xet-tuyen/
+ Hình thức 2: Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện về địa chỉ: Phòng Đào tạo - Trường Đại học Công nghiệp Vinh, Số 26, đường Nguyễn Thái Học, phường Đội Cung, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An, điện thoại: 0238.3540 216.
+ Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường Đại học Công nghiệp Vinh);
- Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2022).
- Bản sao công chứng Bằng trung cấp (đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp và hoàn thành chương trình THPT theo quy định);
- Bản sao công chứng Học bạ THPT;
- Bản photocopy căn cước công dân (hoặc chứng minh nhân dân);
- 02 phong bì ghi rõ địa chỉ người nhận, số điện thoại liên hệ.
- 02 ảnh 4x6 (mặt sau có ghi rõ ngày, tháng, năm sinh);
c. Điều kiện xét tuyển:
Điểm xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh.
- Sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT của thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp tổ hợp các môn học; Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của từng ngành.
Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành tương ứng với từng phương thức xét tuyển.
3.1.7.2 Tổ chức đăng ký và xét tuyển bổ sung (nếu tuyển sinh đợt 1 chưa đủ chỉ tiêu):
1. Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh và số thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học vào các ngành, chương trình đào tạo ở đợt tuyển sinh 1, Hội đồng tuyển sinh của Trường Đại học Công nghiệp Vinh xem xét, quyết định xét tuyển bổ sung.
a. Thời gian : Từ 01/10/2022.
b. Hình thức, điều kiện nộp hồ sơ dự tuyển:
Hình thức: Thí sinh dự tuyển đợt bổ sung thực hiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến tại Trường Đại học Công nghiệp Vinh.
+ Hình thức 1: Đăng ký trực tuyến tại Cổng tuyển sinh của Trường Đại học Công nghiệp Vinh tại địa chỉ: http://www.iuv.edu.vn/dang-ky-xet-tuyen/
+ Hình thức 2: Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực hoặc gửi hồ sơ theo đường đường bưu điện về địa chỉ: Phòng Đào tạo - Trường Đại học Công nghiệp Vinh, Số 26, đường Nguyễn Thái Học, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An, điện thoại: 0238.3540 216.
Điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển:
-Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ) để đăng ký xét tuyển.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định
Hồ sơ đăng ký dự tuyển gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường Đại học Công nghiệp Vinh);
- Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2022).
- Bản sao công chứng Bằng trung cấp (đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp và hoàn thành chương trình THPT theo quy định);
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận kết quả thi Tốt nghiệp THPT;
- Đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ) nộp bản sao có công chứng Học bạ THPT;
- Bản photo Căn cước công dân (hoặc Chứng minh nhân dân);
- 02 ảnh 3x4;
- Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng.
c. Điều kiện xét tuyển:
Điểm xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh.
- Sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT của thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp tổ hợp các môn học; Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của từng ngành.
Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành tương ứng với từng phương thức xét tuyển, nhưng không thấp hơn Điểm chuẩn của tuyển sinh đợt 1.
3.1.8. Chính sách ưu tiên:
1. Ưu tiên theo khu vực ( theo Phụ lục I của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT )
2. Ưu tiên theo đối tượng chính sách ( theo Phụ lục II của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT )
3.1.9. Lệ phí xét tuyển:
Lệ phí xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng
3.1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm.
Học phí: 250.000 đồng/tín chỉ.
Dự kiến lộ trình tăng học phí tối đa mỗi năm: 5%-10%.
3.1.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm.
Đợt 1: từ 01/01/2022 đến 30/09/2022.
Đợt 2: từ 01/10/2022 đến 31/12/2022.
3.2. Tuyển sinh đào tạo đại học, cao đẳng vừa làm vừa học với đối tượng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên.
3.2.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.
- Người tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng có thể học tiếp các chương trình đào tạo trình độ đại học hệ vừa làm vừa học theo hướng chuyên môn phù hợp, hoặc theo hướng chuyên môn khác nếu đáp ứng được các điều kiện của chương trình đào tạo.
- Người đã tốt nghiệp đại học được dự tuyển và học liên thông để nhận thêm một bằng tốt nghiệp đại học hệ vừa làm vừa học của một ngành đào tạo khác.
- Người dự tuyển liên thông phải bảo đảm các điều kiện theo quy định hiện hành về tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có một trong các văn bằng dưới đây:
+ Bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp, bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng hoặc bằng tốt nghiệp đại học do các cơ sở đào tạo trong nước cấp. Người có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp, bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng hoặc bằng tốt nghiệp đại học do các cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
3.2.2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong nước và nước ngoài.
3.2.3. Phương thức tuyển sinh
3.2.3.1 Người có bằng tốt nghiệp trung cấp đăng ký tuyển sinh liên thông lên trình độ đại học, hệ vừa làm vừa học, được dự tuyển sinh theo phương thức sau:
- Tên phương thức: Xét kết quả học tập cấp THPT.
- Mã phương thức: 200.
a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).
hoặc:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).
Lưu ý: Điểm ưu tiên khu vực chỉ được áp dụng trong vòng 02 năm kể từ năm tốt nghiệp THPT.
b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.
c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.
3.2.3.2. Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng đăng ký tuyển sinh liên thông lên trình độ đại học, hệ vừa làm vừa học được dự tuyển sinh liên thông theo các hình thức như sau:
3.2.3.2.1 Phương thức 1: Xét kết quả học tập cấp THPT.
- Mã phương thức: 200.
a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển
hoặc:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển.
b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.
c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.
3.2.3.2.2 Phương thức 2: Xét kết quả học tập ở bậc cao đẳng.
- Mã phương thức: 500
a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:
ĐXT = Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bậc cao đẳng 3.
Lưu ý: Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bậc cao đẳng được lấy theo thang điểm 10.
b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.
c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.
3. 2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng hình thức đào tạo liên thông vừa làm vừa học được xác định cho từng phương thức xét tuyển.
Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh bằng số chỉ tiêu sẽ xét toàn bộ.
Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh ít hơn số chỉ tiêu sẽ xét tuyển bổ sung hồ đến khi đủ chỉ tiêu.
Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh nhiều hơn số chỉ tiêu, sẽ lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
Thí sinh không trúng tuyển ở phương thức tuyển sinh này được phép dự tuyển ở phương thức tuyển sinh khác.
3.2.5. Ngưỡng đầu vào.
3. 2 .5.1 Liên thông từ trung cấp lên đại học VLVH :
Ngưỡng đảm bảo đầu vào được xác định:
Tên hình thức xét tuyển: Xét tuyển kết quả học tập ở bậc THPT:
Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.
Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).
Hoặc:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).
Lưu ý: Điểm ưu tiên khu vực chỉ được áp dụng trong vòng 02 năm kể từ năm tốt nghiệp THPT.
3.2 .5. 2 Liên thông từ cao đẳng lên đại học VLVH:
Ngưỡng đảm bảo đầu vào được xác định:
a. Xét tuyển kết quả học tập ở bậc THPT:
Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.
Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).
Hoặc:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).
b. Xét tuyển kết quả học tập ở bậc cao đẳng:
Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.
Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐXT = Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bậc cao đẳng 3.
Lưu ý: điểm trung bình chung học tập ở bậc cao đẳng được lấy theo thang điểm 10.
3.2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường.
Tuyển sinh liên thông chính quy từ trung cấp lên đại học và cao đẳng lên đại học đối với 03 ngành sau:
- Kế toán;
- Công nghệ thông tin;
- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử;
3.2.7. Tổ chức tuyển sinh:
3.2.7.1 Thời gian:
Tuyển sinh liên tục trong năm tuyển sinh 2022 cho đến khi đủ chỉ tiêu.
Các đợt xét công nhận thí sinh trúng tuyển: tháng 3/2022, tháng 6/2022, tháng 9/2022 và tháng 12/2022.
3.2 .7.2 Điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển:
Người dự tuyển liên thông phải bảo đảm các điều kiện theo quy định hiện hành về tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có một trong các văn bằng: trung cấp, cao đẳng có điểm xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào các ngành của Trường Đại học công nghiệp Vinh được nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển.
Hồ sơ dự tuyển gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển ( theo mẫu của Trường ĐHCN Vinh );
- Bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng;
- Bản sao có chứng thực Bảng điểm trung cấp, cao đẳng;
- Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp và học bạ THPT ( đối với thí sinh đăng ký dự tuyển từ trung cấp hoặc cao đẳng không cùng khối ngành đăng ký dự tuyển liên thông lên đại học ).
- 02 ảnh 3x4 ( chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ );
Ghi chú: Đối với thí sinh đang trong thời gian chờ cấp văn bằng, nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp, sau thời hạn giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hết giá trị, phải nộp lại bản sao bằng tốt nghiệp và mang theo bản gốc để đối chiếu );
3.2.7.3. Hình thức nhận hồ sơ dự tuyển :
Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc theo đường bưu điện) về địa chỉ:
Phòng Đào tạo, Trường Đại học Công nghiệp Vinh, số 26 đường Nguyễn Thái Học, phường Đội Cung, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Số điện thoại: (0238) 3 540216.
3.2.7.4 Các điều kiện xét tuyển và tổ hợp xét tuyển
3.2.8. Chính sách ưu tiên:
3.2.8.1 Ưu tiên theo khu vực ( theo Phụ lục I của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT )
3.2.8.2 Ưu tiên theo đối tượng chính sách ( theo Phụ lục II của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT )
3.2.9. Lệ phí xét tuyển:
Lệ phí xét tuyển: 700.000 đồng/hồ sơ
Lệ phí hồ sơ: 40.000 đồng/hồ sơ.
3.2.10 . Học phí dự kiến với sinh viên:
- Mức thu học phí: 250.000 đồng/tín chí.
- Lộ trình tăng học phí: 5-10% mỗi năm.
3.2.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm.
a. Đợt 1: từ 01/01/2022 đến 30/09/2022.
Thời gian xét công nhận thí sinh trúng tuyển đợt 1: tháng 3/2022, tháng 6/2022, tháng 9/2022.
b. Đợt 2: từ 01/10/2022 đến 31/12/2022.
Thời gian xét công nhận thí sinh trúng tuyển đợt 2: tháng 12/2022.
3.2.12. Các nội dung khác:
Nhà trường thực hiện phương thức đào tạo theo tín chỉ: tổ chức đào tạo theo lớp học phần, cho phép sinh viên tích lũy tín chỉ của từng học phần.
Kết quả học tập của người học đã tích lũy từ một trình độ đào tạo khác ( trung cấp, cao đẳng ), một ngành đào tạo hoặc một chương trình đào tạo khác, một khóa học khác hoặc từ một cơ sở đào tạo khác ( đại học ) được Hội đồng chuyên môn của Nhà trường xem xét công nhận, chuyển đổi sang tín chỉ của những học phần trong chương trình đào tạo theo học.
Hội đồng chuyên môn của Nhà trường xem xét công nhận, chuyển đổi tín chỉ trên cơ sở đối sánh chuẩn đầu ra, nội dung và khối lượng học tập, cách thức đánh giá học phần và các điều kiện bảo đảm chất lượng thực hiện chương trình theo các cấp độ:
a) Công nhận, chuyển đổi theo từng học phần;
b) Công nhận, chuyển đổi theo từng nhóm học phần;
c) Công nhận, chuyển đổi theo cả chương trình đào tạo.
Khối lượng tối đa được công nhận, chuyển đổi không vượt quá 50% khối lượng học tập tối thiểu của chương trình đào tạo.