Đề án tuyển sinh đại học năm 2024

2024-05-27 09:35:00

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2024

(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-ĐHCNV ngày tháng năm 202 4 của Hiệu trưởng Trường Đại học Công nghiệp Vinh)

I. Thông tin chung:

1.1. Tên trường: Trường Đại học Công nghiệp Vinh.

1.2. Mã trường: DCV

1.3. Địa chỉ: số 26 đường Nguyễn Thái Học, phường Đội Cung, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

1.4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: http://www.iuv.edu.vn

1.5 . Địa chỉ facebook chính thức: https://www.facebook.com/dhcnvinh.2013/

1.6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0964.467.788

1.7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp

Đường link công khai việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp trên trang thông tin điện tử của Trường: http://iuv.edu.vn/ba-cong-khai/news/beu-mau-18-cong-khai-chat-luong-dao-tao-thuc-te-cua-truong-dai-hoc-cong-nghiep-v.html

Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm 2023, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp năm 2023.

STT

Lĩnh vực /Ngành đào tạo

Chỉ tiêu tuyển sinh

Số SV trúng tuyển nhập học

Số SV tốt nghiệp

Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm

1

Kinh doanh và quản lý

220

7

0

0

1.1

Kế toán

220

7

0

100

2

Máy tính và công nghệ thông tin

220

23

11

0

2.1

Công nghệ thông tin

220

23

11

95.57

3

Công nghệ kỹ thuật

510

26

8

0

3.1

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

60

2

0

0

3.3

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

210

14

8

100

3.4

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

60

11

0

0

3.6

Quản lý công nghiệp

60

0

0

0

4

Sản xuất và chế biến

60

0

0

0

4.1

Công nghệ thực phẩm

60

0

0

0

5

Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

140

8

11

0

5.1

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

60

1

0

100

5.2

Quản trị khách sạn

80

7

11

100

Tổng

960

65

38

0

1.8. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất

Đường link công khai thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất trên trang thông tin điện tử của Trường Đại học Công nghiệp Vinh:

  • Đề án tuyển sinh đại học năm 2022:

http://www.iuv.edu.vn/ts-dai-hoc/news/de-an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-cong-nghiep-vinh-nam-2022.html

- Thông báo tuyển sinh đại học chính quy năm 2022:

http://www.iuv.edu.vn/ts-dai-hoc/news/thong-bao-tuyen-sinh-trinh-do-dai-hoc-chinh-quy-nam-2022.html

- Đề án tuyển sinh năm 2023:

http://www.iuv.edu.vn/ts-dai-hoc/news/de-an-tuyen-sinh-cua-truong-dai-hoc-cong-nghiep-vinh-nam-2023-1.html

- Thông báo tuyển sinh đại học chính quy năm 2023: http://www.iuv.edu.vn/ts-dai-hoc/news/thong-bao-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-nam-2023.html

- Thông báo xét tuyển bổ sung vào đại học chính quy năm 2023:

http://www.iuv.edu.vn/ts-dai-hoc/news/thong-bao-xet-tuyen-bo-sung-vao-dai-hoc-he-chinh-quy-nam-2023-1.html

1.8.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất:

- Phương thức tuyển sinh năm 2023:

Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2023 có tổng điểm tổ hợp các môn thi tương ứng với ngành ĐKXT đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào là 15.0 điểm (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng).

Phương thức 2: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT có tổng điểm tổ hợp các môn tương ứng với ngành ĐKXT đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào là 18.0 điểm (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng), theo 2 hình thức tính điểm xét tuyển (ĐXT):

a. ĐXT = tổng điểm trung bình chung kết quả học tập lớp 12 của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

b. ĐXT = tổng điểm trung bình chung kết quả học tập của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển [lớp 11 + Học kỳ 1 lớp 12)/2] + Điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

Nguồn tuyển: Tuyển sinh trong cả nước.

- Phương thức tuyển sinh năm 2022

Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2022 có tổng điểm tổ hợp các môn thi tương ứng với ngành ĐKXT đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào là 15.0 điểm (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng).

Phương thức 2: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT có tổng điểm tổ hợp các môn tương ứng với ngành ĐKXT đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào là 17.0 điểm (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng), hạnh kiểm lớp 12 xếp loại Khá trở lên theo 2 hình thức tính điểm xét tuyển (ĐXT):

a. ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

b. ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

Nguồn tuyển: Tuyển sinh trong cả nước.

1.8.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất

Nhóm ngành/tổ hợp xét tuyển

Phương thức xét tuyển

Năm 2022

Năm 2023

TT

Chỉ tiêu

Số nhập học

Điểm trúng tuyển

Chỉ tiêu

Số nhập học

Điểm trúng tuyển

1.

Nhóm ngành 1

2.

Nhóm ngành 2

3

Nhóm ngành 3

- Ngành: Kế toán

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: D01

Tổ hợp 4: D07

Xét kết quả thi TN THPT

87

1

15

88

4

15

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

163

5

17

132

3

18

4.

Nhóm ngành 4

5.

Nhóm ngành 5

5.1

- Ngành: Công nghệ thông tin

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: D01

Tổ hợp 4: D07

Xét kết quả thi TN THPT

70

4

15

88

10

15

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

130

17

17

132

13

18

5.2

- Ngành: Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: D01

Tổ hợp 4: D07

Xét kết quả thi TN THPT

21

2

15

16

0

15

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

39

5

17

24

2

18

5.3

- Ngành: Công nghệ kỹ điện, điện tử

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: D01

Tổ hợp 4: D07

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

63

2

15

84

4

15

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

117

13

17

126

10

18

5.4

- Ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa.

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: D01

Tổ hợp 4: D07

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

21

0

20

24

4

15

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

39

0

20

36

7

18

5.5

- Ngành: Quản lý công nghiệp.

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: D01

Tổ hợp 4: D07

Xét kết quả thi TN THPT

0

0

15

12

0

15

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

0

0

17

18

0

18

5.6

- Ngành: Công nghệ thực phẩm.

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: D07

Tổ hợp 3: A02

Tổ hợp 4: B00

Xét kết quả thi TN THPT

21

0

20

16

0

15

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

39

0

20

24

0

18

6

Nhóm ngành 6

7

Nhóm ngành 7

7.1

- Ngành: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: C00

Tổ hợp 3: D01

Tổ hợp 4: D15

Xét kết quả thi TN THPT

21

2

15

24

1

15

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

39

2

17

36

0

18

7.2

- Ngành: Quản trị khách sạn.

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: C00

Tổ hợp 3: D01

Tổ hợp 4: D15

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

28

6

15

32

2

15

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

52

5

17

48

5

18

Tổng

950

64

960

65

1.9. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:

Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của Trường:

http://iuv.edu.vn/ba-cong-khai/news/danh-muc-nganh-dao-tao-tai-truong-dai-hoc-cong-nghiep-vinh.html

TT

Tên ngành

Mã ngành

Số văn bản mở ngành

Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành

Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất)

Ngày tháng năm ban hành văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất)

Trường tự chủ ban hành hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép

Năm bắt đầu đào tạo

Năm đã tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1.

Quản trị khách sạn

7810201

116/QĐ-BGDĐT

13/01/2014

951/QĐ-BGDĐT

14/03/2018

Bộ GD&ĐT

2014

2022

2.

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

7510303

4586/QĐ-BGDĐT

21/10/2013

951/QĐ-BGDĐT

14/03/2018

Bộ GD&ĐT

2014

2019

3.

Công nghệ thực phẩm

7540101

5144/QĐ-BGDĐT

05/11/2013

951/QĐ-BGDĐT

14/03/2018

Bộ GD&ĐT

2014

2021

4.

Kế toán

7340301

5144/QĐ-BGDĐT

05/11/2013

951/QĐ-BGDĐT

14/03/2018

Bộ GD&ĐT

2014

2022

TT

Tên ngành

Mã ngành

Số văn bản mở ngành

Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành

Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất)

Ngày tháng năm ban hành văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất)

Trường tự chủ ban hành hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép

Năm bắt đầu đào tạo

Năm đã tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh

5.

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

7510206

4586/QĐ-BGDĐT

21/10/2013

951/QĐ-BGDĐT

14/03/2018

Bộ GD&ĐT

2014

2021

6.

Công nghệ thông tin

7480201

4586/QĐ-BGDĐT

21/10/2013

951/QĐ-BGDĐT

14/03/2018

Bộ GD&ĐT

2014

2022

7.

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

116/QĐ-BGDĐT

13/01/2014

951/QĐ-BGDĐT

14/03/2018

Bộ GD&ĐT

2014

2022

8.

Quản lý công nghiệp

7510601

4586/QĐ_BGDĐT

21/10/2013

951/QĐ-BGDĐT

14/03/2018

Bộ GD&ĐT

2014

2019

9.

Công nghệ kỹ thuật hóa học

7510401

5144/QĐ-BGDĐT

05/11/2013

951/QĐ-BGDĐT

14/03/2018

Bộ GD&ĐT

2014

2019

10.

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

4586/QĐ-BGDĐT

21/10/2013

951/QĐ-BGDĐT

14/03/2018

Bộ GD&ĐT

2014

2022

11.

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201

839/QĐ-BGDĐT

04/04/2019

2019

2022

1.10. Điều kiện bảo đảm chất lượng:

Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang Web của Trường Đại học Công nghiệp Vinh:

http://iuv.edu.vn/ba-cong-khai/news/chinh-sach-bao-dam-chat-luong-cua-truong-dai-hoc-cong-nghiep-vinh.html

1.10.1. Quy mô đào tạo hình thức chính quy đến ngày 31/12/2023 (người học)

STT

Trình độ/Lĩnh vực/Ngành đào tạo

Mã ngành

Quy mô đào tạo

I

Đại học chính quy

361

1

Chính quy

201

1.1

Kinh doanh và quản lý

23

1.1.1

Kế toán

7340301

23

1.2

Máy tính và công nghệ thông tin

69

1.2.1

Công nghệ thông tin

7480201

69

1.3

Công nghệ kỹ thuật

77

1.3.1

Công nghệ kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa

7510201

13

1.3.2

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

64

1.4

Sản xuất và chế biến

0

1.4.1

Công nghệ thực phẩm

7540101

0

1.5

Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

32

1.5.1

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

4

1.5.2

Quản trị khách sạn

7810201

28

2

Liên thông từ trung cấp lên đại học

69

2.1

Kinh doanh và quản lý

25

2.1.1

Kế toán

7340301

25

2.2

Máy tính và công nghệ thông tin

15

2.2.1

Công nghệ thông tin

7480201

15

2.3

Công nghệ kỹ thuật

29

2.3.1

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

29

3

Liên thông từ cao đẳng lên đại học

91

3.1

Kinh doanh và quản lý

23

3.1.2

Kế toán

7340301

23

3.2

Máy tính và công nghệ thông tin

21

3.2.1

Công nghệ thông tin

7480201

21

3.3

Công nghệ kỹ thuật

47

3.1.1

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

47

4

Liên thông Đại học sang Đại học

23

4.1

Kinh doanh và quản lý

8

4.1.1

Kế toán

7340301

8

4.2

Máy tính và công nghệ thông tin

14

4.2.1

Công nghệ thông tin

7480201

14

4.3

Công nghệ kỹ thuật

1

4.3.1

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

1

II

Đại học vừa làm vừa học

38

1

Vừa làm vừa học

2

2

Liên thông từ trung cấp lên đại học

6

2.1

Kinh doanh và quản lý

6

2.1.1

Kế toán

7340301

6

3

Liên thông từ cao đẳng lên đại học

28

3.1

Kinh doanh và quản lý

12

3.1.1

Kế toán

7340301

12

3.2

Công nghệ kỹ thuật

16

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

16

4

Liên thông Đại học sang Đại học

2

4.1

Kinh doanh và quản lý

2

4.1.1

Kế toán

7340301

2

1.10.2 Cơ sở vật chất đến ngày 31/12/2023

- Tổng diện tích đất của trường: 50.425,7 m2

- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 400 chỗ ở

- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy: 22.172 m2.

STT

Loại phòng

Số lượng

Diện tích sàn xây dựng (m2)

1

Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên của cơ sở đào tạo

61

12527

1.1

Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ

1

760

1.2

Phòng học từ 100 - 200 chỗ

10

2960

1.3

Phòng học từ 50 - 100 chỗ

8

1920

1.4

Số phòng học dưới 50 chỗ

16

2780

1.5

Số phòng học đa phương tiện

4

240

1.6

Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên của cơ sở đào tạo

22

3867

2

Thư viện, trung tâm học liệu

1

243

3

Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập

54

6432

Tổng

116

19202

1.11. Đường link công khai Đề án tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của Trường.

- Đề án tuyển sinh năm 2024: http://iuv.edu.vn/ts-dai-hoc/news/de-an-tuyen-sinh-nam-2024.html

II. Tuyển sinh đào tạo chính quy

2.1. Tuyển sinh chính quy đại học

2.1.1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển

a. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển bao gồm:

- Đối với thí sinh trong nước:

Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

- Đối với thí sinh người nước ngoài: Đã tốt nghiệp THPT ( tương đương trình độ THPT của Việt Nam ) và đạt trình độ tiếng Việt bậc 4 theo khung năng lực Tiếng Việt dành cho người nước ngoài.

b. Điều kiện dự tuyển:

Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định đối với từng ngành, từng phương thức tuyển sinh của Trường Đại học Công nghiệpVinh;

Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;

Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

c. Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Nhà trường tạo điều kiện để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.

2.1.2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong nước và nước ngoài.

2.1.3. Phương thức tuyển sinh:

2. 1.3.1 Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT (50% tổng chỉ tiêu).

- Mã phương thức: 100.

a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:

ĐXT = Tổng điểm tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT tương ứng với ngành ĐKXT + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).

b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu đối với từng phương thức, từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.

c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.

2.1.3.2. Phương thức 2: Xét kết quả học tập cấp THPT ( 50% tổng chỉ tiêu ).

- Mã phương thức: 200.

a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).

hoặc:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).

b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.

c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.

2.1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo.

TT

Trình độ đào tạo

Mã ngành

Tên ngành

Mã phương thức xét tuyển

Tên phương thức xét tuyển

Chỉ tiêu (dự kiến)

Tổ hợp xét tuyển 1

Tổ hợp xét tuyển 2

Tổ hợp xét tuyển 3

Tổ hợp xét tuyển 4

Tổ hợp môn

Môn chính

Tổ hợp môn

Môn chính

Tổ hợp môn

Môn chính

Tổ hợp môn

Môn chính

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

1

Đại học

7340301

Kế toán

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

120

A00

Toán

D01

Toán

D07

Toán

A01

Toán

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

120

A00

Toán

D01

Toán

D07

Toán

A01

Toán

2

Đại học

7480201

Công nghệ thông tin

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

120

A00

Toán

D01

Toán

D07

Toán

A01

Toán

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

120

A00

Toán

D01

Toán

D07

Toán

A01

Toán

3

Đại học

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

125

A00

Toán

D01

Toán

D07

Toán

A01

Toán

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

125

A00

Toán

D01

Toán

D07

Toán

A01

Toán

4

Đại học

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

35

A00

Toán

D01

Toán

D07

Toán

A01

Toán

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

35

A00

Toán

D01

Toán

D07

Toán

A01

Toán

5

Đại học

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

25

A00

Toán

D01

Văn

C00

Văn

D15

Văn

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

25

A00

Toán

D01

Văn

C00

Văn

D15

Văn

6

Đại học

7810201

Quản trị khách sạn

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

50

A00

Toán

D01

Văn

C00

Văn

D15

Văn

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

50

A00

Toán

D01

Văn

C00

Văn

D15

Văn

2.1.5. Ngưỡng đầu vào .

2.1.5.1 Ngưỡng đảm bảo đầu vào được xác định đối với xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 là: 15.0 điểm.

Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT = Tổng điểm thi 03 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

2.1.5.2 Ngưỡng đảm bảo đầu vào được xác định đối với phương thức xét tuyển theo kết quả học tập ở cấp THPT là 18.0 điểm.

Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:

a. ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

b. ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

2.1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường: mã trường, mã ngành/nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển

- Tên trường: Trường Đại học Công nghiệp Vinh.

- Mã trường: DCV

- Các ngành, mã ngành tuyển sinh, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển được quy định tại mục 2.1.4 chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành ở trên.

- Quy định xét tuyển:

+ Tạo mọi điều kiện thuận tiện và cơ hội tối đa cho thí sinh, đảm bảo công bằng công khai.

+ Xét tổng điểm của 3 môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số), điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên diện chính sách (theo quy định hiện hành của Bộ giáo dục và Đào tạo).

+ Điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Không có điểm chênh lệch giữa các tổ hợp xét tuyển.

+ Tiêu chí phụ: Trong trường hợp có nhiều thí sinh có cùng tổng điểm dẫn đến vượt chỉ tiêu, Hội đồng tuyển sinh sẽ xét thêm tiêu chí phụ là điểm môm chính trong tổ hợp môn xét tuyển.

2.1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển.

2.1.7.1 Tuyển sinh đợt 1:

a. Thời gian:

Từ ngày 01/01/2024 đến 30/08/2024, thí sinh đăng ký xét tuyển sớm: Từ ngày 10/2/2024 đến ngày 20/6/2024.

b. Hình thức,điều kiện nộp hồ sơ dự tuyển:

Hình thức: Thí sinh dự tuyển đợt 1 thực hiện đăng ký xét tuyển trên hệ thống (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GDĐT.

Điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển:

Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 hoặc sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ) để đăng ký xét tuyển.

Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;

Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định

Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển sớm, thực hiện các bước sau:

+ Đăng ký trực tuyến tại Cổng tuyển sinh của Trường Đại học Công nghiệp Vinh tại địa chỉ: http://www.iuv.edu.vn/dang-ky-xet-tuyen/

+ Nộp hồ sơ bản cứng trực tiếp hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện về địa chỉ: Phòng Đào tạo - Trường Đại học Công nghiệp Vinh, Số 26, đường Nguyễn Thái Học, phường Đội Cung, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An, điện thoại: 0238.3540 216.

- Thời gian xét tuyển: Từ 01/03/2024 đến 20/6/2024.

+ Hồ sơ đăng ký xét tuyển sớm gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường Đại học Công nghiệp Vinh);

- Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2023).

- Bằng trung cấp (đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp và hoàn thành chương trình THPT theo quy định);

- Bản sao có công chứng Học bạ THPT;

- Bản photocopy căn cước công dân (hoặc chứng minh nhân dân);

- 02 phong bì ghi rõ địa chỉ người nhận, số điện thoại liên hệ.

- 02 ảnh 4x6 (mặt sau có ghi rõ ngày, tháng, năm sinh);

Thí sinh đã dự tuyển vào Trường Đại học Công nghiệp Vinh theo kế hoạch xét tuyển sớm sau đó phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng trên hệ thống theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT.

a) Trường hợp thí sinh đã được Trường Đại học Công nghiệp Vinh thông báo đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) một nguyện vọng nhất định, thí sinh tự quyết định việc đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng khi đăng ký trên hệ thống (tùy thuộc thí sinh muốn được công nhận trúng tuyển nguyện vọng đó hay muốn mở rộng cơ hội trúng tuyển nguyện vọng khác).

b) Trường hợp không đủ điều kiện trúng tuyển vào một ngành đào tạo theo nguyện vọng, thí sinh vẫn có thể tiếp tục đăng ký ngành đào tạo đó theo phương thức tuyển sinh khác trên hệ thống.

c. Điều kiện xét tuyển:

Điểm xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh.

- Sử dụng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT của thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp các môn thi của từng ngành; Lấy điểm từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu của ngành và không có môn thi nào trong tổ hợp môn xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.

- Sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT của thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp tổ hợp các môn học; Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của từng ngành.

Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành tương ứng với từng phương thức xét tuyển.

2.1.7.2 Tổ chức đăng ký và xét tuyển bổ sung (nếu tuyển sinh đợt 1 chưa đủ chỉ tiêu):

1. Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh và số thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học vào các ngành, chương trình đào tạo ở đợt tuyển sinh 1, Hội đồng tuyển sinh của Trường Đại học Công nghiệp Vinh xem xét, quyết định xét tuyển bổ sung.

a. Thời gian : Từ 01/09/2024.

b. Hình thức, điều kiện nộp hồ sơ dự tuyển:

Hình thức: Thí sinh dự tuyển đợt bổ sung thực hiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến tại Trường Đại học Công nghiệp Vinh.

+ Hình thức 1: Đăng ký trực tuyến tại Cổng tuyển sinh của Trường Đại học Công nghiệp Vinh tại địa chỉ: http://www.iuv.edu.vn/dang-ky-xet-tuyen/

+ Hình thức 2: Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực hoặc gửi hồ sơ theo đường đường bưu điện về địa chỉ: Phòng Đào tạo - Trường Đại học Công nghiệp Vinh, Số 26, đường Nguyễn Thái Học, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An, điện thoại: 0238.3540 216.

Điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển:

-Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;

- Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 hoặc sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ) để đăng ký xét tuyển.

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;

- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định

Hồ sơ đăng ký dự tuyển gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường Đại học Công nghiệp Vinh);

- Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024).

- Bằng trung cấp (đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp và hoàn thành chương trình THPT theo quy định);

- Đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2024 nộp bản sao có công chứng Giấy chứng nhận kết quả thi Tốt nghiệp THPT và bổ sung bản sao công chứng bằng Tốt nghiệp THPT khi làm thủ tục nhập học.

- Đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả thi Tốt nghiệp THPT nộp bản sao có công chứng Giấy chứng nhận kết quả thi Tốt nghiệp THPT;

- Đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ) nộp bản sao có công chứng Học bạ THPT;

- Bản photo Căn cước công dân (hoặc Chứng minh nhân dân);

- 02 ảnh 3x4;

- Lệ phí xét tuyển: 25.000 đồng.

c. Điều kiện xét tuyển:

Điểm xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh.

- Sử dụng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT của thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp các môn thi của từng ngành; Lấy điểm từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu của ngành và không có môn thi nào trong tổ hợp môn xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.

- Sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT của thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp tổ hợp các môn học; Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của từng ngành.

Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành tương ứng với từng phương thức xét tuyển, nhưng không thấp hơn Điểm chuẩn của tuyển sinh đợt 1.

2. Thí sinh chưa trúng tuyển hoặc đã trúng tuyển nhưng chưa xác nhận nhập học vào bất cứ trường nào có thể đăng ký xét tuyển các đợt bổ sung vào các ngành của Trường Đại học Công nghiệp Vinh.

3. Kết thúc mỗi đợt xét tuyển, Nhà trường công bố trên trang thông tin điện tử điểm trúng tuyển vào các ngành, chương trình đào tạo theo các phương thức tuyển sinh; tổ chức cho thí sinh tra cứu kết quả xét tuyển của cá nhân; gửi giấy báo trúng tuyển và hướng dẫn cho thí sinh trúng tuyển nhập học.

2.1.8. Chính sách ưu tiên:

2.1.8.1. Ưu tiên theo khu vực ( theo Phụ lục I của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT )

a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;

b) Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng;

c) Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:

- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;

- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;

2.1.8.2. Ưu tiên theo đối tượng chính sách ( theo Phụ lục II của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT )

a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;

b) Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định;

c) Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách quy định tại các điểm a, b mục này chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.

1.8.3 Các mức điểm ưu tiên được quy định trong Mục 1.8 của Đề án này tương ứng với tổng điểm 3 môn ( trong tổ hợp môn xét tuyển ) theo thang điểm 10 đối với từng môn ( không nhân hệ số );

Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng 22,5 điểm trở lên (Khi quy đổi về thang điểm 10 với tổng điểm 3 môn tối đa 30 điểm) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt)/7.5]x Mức điểm ưu tiên quy định

Từ năm 2023 , Thí snh chỉ được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và 1 năm kế tiếp.

2.1.9. Lệ phí xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng.

2.1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm.

Học phí: 300.000 đồng/tín chỉ.

Dự kiến lộ trình tăng học phí tối đa mỗi năm: 5% -10%.

2.1.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm.

Đợt 1: từ 01/01/2024 đến 30/08/2024.

Đợt 2: từ 01/09/2024 đến 31/12/2024.

2.1.12. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành).

2.1.12.1.Học bổng

a. Học bổng tuyển sinh:

TT

Điều kiện nhận học bổng

Mức hưởng học bổng

Xét tuyển kết quả thi Tốt nghiệp THPT:

1

Tổng điểm tổ hợp môn đăng ký xét tuyển đạt từ 25.0 điểm (không có môn nào điểm dưới 7.5)

100% học phí năm học đầu tiên

2

Tổng điểm tổ hợp môn đăng ký xét tuyển đạt từ 22.0 điểm trở lên (không có môn nào điểm dưới 6.5)

50% học phí năm học đầu tiên

Xét tuyển kết quả học tập ở cấp THPT:

1

Tổng điểm tổ hợp môn đăng ký xét tuyển đạt từ 27.0 điểm (không có môn nào dưới 8.5)

100% học phí năm học đầu tiên

2

Tổng điểm tổ hợp môn đăng ký xét tuyển đạt từ 24.0 điểm trở lên (không có môn nào điểm dưới 7.5)

50% học phí năm học đầu tiên

b. Học bổng khuyến khích học tập

Mức học bổng duy trì thấp nhất bằng học phí của khối ngành sinh viên theo học ở học kỳ tương ứng được hưởng học bổng.

c. Học bổng tài trợ, trợ cấp đột xuất, nhiều đợt/năm.

d. Khen thưởng thí sinh đạt điểm cao vào Trường Đại học Công nghiệp Vinh; sinh viên đạt kết quả học lực từ loại giỏi và xếp loại rèn luyện từ loại tốt trở lên theo năm học; Khen thưởng cuối khóa học đạt kết quả học lực từ loại giỏi và xếp loại rèn luyện từ loại tốt trở lên theo khóa học; sinh viên có thành tích xuất sắc trong nghiên cứu khoa học, tham gia tình nguyện.

2.1.12.2 Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo.

Trường Đại học Công nghiệp Vinh đã có mối liên hệ chặt chẽ với các doanh nghiệp trong quá trình triển khai và đào tạo. Các hoạt động chính gồm hỗ trợgóp ‎‎ xây dựng và cập nhật chương trình đào tạo, tiếp nhận sinh viên thực tập và cam kết tuyển dụng sinh viên của Nhà trường sau khi tốt ng hiệp. Sau đây danh sách một số doanh nghiệp đã ký kết hợp tác với Nhà trường.

STT

TÊN CÔNG TY

CÁC HOẠT ĐỘNG

1

Công ty FAJ Nhật Bản

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng, đào tạo tiếng Nhật

2

Công ty TNHH VSIP Nghệ An

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng, tham gia đóng góp ý kiến xây dựng chương trình đào tạo

3

Công ty TNHH Luxshare ICT

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng, tham gia đóng góp ý kiến xây dựng chương trình đào tạo

4

Công ty TNHH Khoa Học Kĩ Thuật Goertek Vina

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng

5

Công ty Nhiệt điện Vũng Áng

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng

6

Công ty lắp máy Lilama

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng

7

Công ty IMS

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng

8

Công ty Samsung

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng

9

Công ty TNHH Hải Phong

Tuyển dụng thực tập và làm việc tại Nhật Bản

10

Công ty cổ phần Đào tạo và Phát triển nguồn nhân lực Miền Trung

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng, tham gia đóng góp ý kiến xây dựng chương trình đào tạo

11

Công ty Vinaceglass

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng, tham gia đóng góp ý kiến xây dựng chương trình đào tạo

12

Tập đoàn Mường Thanh

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng, tham gia đóng góp ý kiến xây dựng chương trình đào tạo

13

Công ty TNHH Thảo Đan

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng

14

Công ty cổ phần thực phẩm sữa TH

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng

15

Nhà máy thủy điện bản vẽ

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng

16

Nhà máy Nhiệt điện Nghi sơn

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng

17

Tập đoàn viễn thông Viettel Nghệ an

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng, tham gia đóng góp ý kiến xây dựng chương trình đào tạo

18

Nhà máy Gang thép hưng nghiệp Formosa

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng

19

Cty du lịch Thái Sơn travel

Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng

20

Công ty cổ phần Xuất khẩu lao động và Dịch vụ vận tải thủy Miền Nam

Tuyển dụng thực tập và làm việc tại Nhật Bản

2.1.13. Tài chính và Ký túc xá

- Tổng nguồn thu hợp pháp năm 2023 là: 8.076.853.622 đồng.

- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 11.800.000 đồng.

- Nhà trường có chỗ ở KTX cho sinh viên với quy mô 150 chỗ. Dự kiến mức thu trên 1 em sinh viên từ 250.000 đồng đến 300.000 đồng.

2.1.14. Các phương án xử lý rủi ro khi triển khai công tác tuyển sinh và cam kết trách nhiệm của cơ sở đào tạo

Trường cam kết bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong trường hợp rủi ro (nếu có) theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Trường Đại học Công nghiệp Vinh.

2.2. Tuyển sinh đào tạo đại học, cao đẳng chính quy với đối tượng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên

2.2.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.

- Người tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng có thể học tiếp các chương trình đào tạo trình độ đại học theo hướng chuyên môn phù hợp, hoặc theo hướng chuyên môn khác nếu đáp ứng được các điều kiện của chương trình đào tạo.

- Người đã tốt nghiệp đại học được dự tuyển và học liên thông để nhận thêm một bằng tốt nghiệp đại học của một ngành đào tạo khác.

- Người dự tuyển liên thông phải bảo đảm các điều kiện theo quy định hiện hành về tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có một trong các văn bằng dưới đây:

+ Bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp, bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng hoặc bằng tốt nghiệp đại học do các cơ sở đào tạo trong nước cấp. Người có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo;

+ Bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp, bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng hoặc bằng tốt nghiệp đại học do các cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

2.2.2 Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong nước và nước ngoài.

2.2.3 .Phương thức tuyển sinh

2.2.3.1. Người có bằng tốt nghiệp trung cấp đăng ký tuyển sinh liên thông lên trình độ đại học, được dự tuyển sinh theo phương thức sau:

2.2.3.1.1 .Phương thức 1 : Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 .

- Mã phương thức: 100.

a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:

ĐXT = Tổng điểm tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT tương ứng với ngành ĐKXT + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).

b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.

c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.

2.2.3.1.2 .Phương thức 2 : Xét kết quả học tập cấp THPT.

- Mã phương thức: 200.

a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).

hoặc:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).

Lưu ý: Điểm ưu tiên khu vực chỉ được áp dụng trong vòng 02 năm kể từ năm tốt nghiệp THPT.

b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.

c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.

2.2.3.2. Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng đăng ký tuyển sinh liên thông lên trình độ đại học, được dự tuyển sinh liên thông theo các hình thức như sau:

2.2.3.2.1 .Phương thức 1: Xét kết quả học tập cấp THPT.

- Mã phương thức: 200.

a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển

hoặc:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển.

b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.

c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.

2.2.3.2.2. Phương thức 2: Xét kết quả học tập ở bậc cao đẳng.

- Mã phương thức: 500

a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:

ĐXT = Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bậc cao đẳng 3.

Lưu ý: Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bậc cao đẳng được lấy theo thang điểm 10.

b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.

c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.

2.2.3.3. Người đã tốt nghiệp đại học được dự tuyển và học liên thông để nhận thêm một bằng tốt nghiệp đại học của một ngành đào tạo khác, được dự tuyển liên thông theo các hình thức sau:

2.2.3.3.1.Phương thức 1: Xét kết quả học tập cấp THPT.

- Mã phương thức: 200.

a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển.

hoặc:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2].

b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.

c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.

2.2.3.3.2 Phương thức 2: Xét kết quả học tập bằng đại học thứ nhất.

- Mã phương thức: 500_10

a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:

ĐXT = Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bằng đại học thứ nhất 3

Lưu ý: Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bằng đại học thứ nhất được lấy theo thang điểm 10.

b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.

c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập bậc Đại học được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.

2.2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng hình thức đào tạo liên thông chính quy được xác định cho từng phương thức xét tuyển.

Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh bằng số chỉ tiêu sẽ xét toàn bộ.

Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh ít hơn số chỉ tiêu sẽ xét tuyển bổ sung hồ đến khi đủ chỉ tiêu.

Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh nhiều hơn số chỉ tiêu, sẽ lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

Thí sinh không trúng tuyển ở phương thức tuyển sinh này được phép dự tuyển ở phương thức tuyển sinh khác.

TT

Trình độ đào tạo

Mã ngành xét tuyển

Tên ngành

xét tuyển

Mã phương thức XT

Tên phương thức xét tuyển

Chỉ tiêu (dự kiến)

Số văn bản quy định

Ngày tháng năm ban hành văn bản

Cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc trường tự chủ ban hành

Năm bắt đầu đào tạo

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

Liên thông từ trung cấp lên đại học chính quy

1.1

Đại học

7340301_19

Kế toán

241/QĐ-ĐHCNV

22/11/2017

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2017

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

20

1.2

Đại học

7480201_19

Công nghệ thông tin

241/QĐ-ĐHCNV

22/11/2017

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2019

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

15

1.3

Đại học

7510301_19

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

241/QĐ-ĐHCNV

22/11/2017

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2017

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

22

1.4

Đại học

7510303_19

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

241/QĐ-ĐHCNV

22/11/2017

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2022

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

7

1.5

Đại học

7810103_19

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

241/QĐ-ĐHCNV

22/11/2017

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2022

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

5

1.7

Đại học

7810201_19

Quản trị khách sạn

241/QĐ-ĐHCNV

22/11/2017

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2022

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

10

2

Liên thông từ cao đẳng lên đại học chính quy

2.1

Đại học

7340301_119

Kế toán

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

3

241/QĐ-ĐHCNV

22/11/2017

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2017

500

Xét kết quả học tập ở bậc cao đẳng.

17

2.2

Đại học

7480201_119

Công nghệ thông tin

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

3

241/QĐ-ĐHCNV

22/11/2017

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2019

500

Xét kết quả học tập ở bậc cao đẳng.

17

2.3

Đại học

7510301_119

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

3

241/QĐ-ĐHCNV

22/11/2017

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2017

500

Xét kết quả học tập ở bậc cao đẳng.

17

2.4

Đại học

7510303_119

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

2

241/QĐ-ĐHCNV

22/11/2017

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2022

500

Xét kết quả học tập ở bậc cao đẳng.

5

2.5

Đại học

7810103_119

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

2

241/QĐ-ĐHCNV

22/11/2017

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2022

500

Xét kết quả học tập ở bậc cao đẳng.

3

2.6

Đại học

7810201_19

Quản trị khách sạn

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

2

241/QĐ-ĐHCNV

22/11/2017

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2022

500

Xét kết quả học tập ở bậc cao đẳng.

8

3

Đào tạo chính quy đối với người tốt nghiệp trình độ đại học trở lên

3.1

Đại học

7340301_10

Kế toán

241/QĐ-ĐHCNV

22/11/2017

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2022

500

Xét kết quả học tập ở bằng đại học thứ nhất

8

3.2

Đại học

7480201_10

Công nghệ thông tin

241/QĐ-ĐHCNV

22/11/2017

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2022

500

Xét kết quả học tập ở bằng đại học thứ nhất

13

3.3

Đại học

7510301_10

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

241/QĐ-ĐHCNV

22/11/2017

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2022

500

Xét kết quả học tập ở bằng đại học thứ nhất

8

2.2.5. Ngưỡng đầu vào.

2. 2 .5.1. Liên thông từ trung cấp lên đại học:

Ngưỡng đảm bảo đầu vào được xác định:

a. Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024:

Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.

Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT = Tổng điểm thi 03 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

b. Xét tuyển kết quả học tập ở bậc THPT:

Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.

Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

Hoặc:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

Lưu ý: Điểm ưu tiên khu vực chỉ được áp dụng trong vòng 02 năm kể từ năm tốt nghiệp THPT.

2.2 .5. 2 Liên thông từ cao đẳng lên đại học:

Ngưỡng đảm bảo đầu vào được xác định:

a. Xét tuyển kết quả học tập ở bậc THPT:

Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.

Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

Hoặc:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

b. Xét tuyển kết quả học tập ở bậc cao đẳng:

Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.

Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT = Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bậc cao đẳng 3.

Lưu ý: điểm trung bình chung học tập ở bậc cao đẳng được lấy theo thang điểm 10.

2.2 .5. 3. Đào tạo chính quy đối với người đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên:

Ngưỡng đảm bảo đầu vào được xác định:

a. Xét tuyển kết quả học tập ở bậc THPT:

Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.

Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

Hoặc:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

b. Xét tuyển kết quả học tập ở bằng đại học thứ nhất:

Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.

Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT = Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bậc cao đẳng 3.

Lưu ý: điểm trung bình chung học tập ở bằng đại học thứ nhất được lấy theo thang điểm 10.

2.2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường.

2.2.6.1 Tuyển sinh liên thông chính quy từ trung cấp lên đại học và cao đẳng lên đại học đối với 6 ngành sau:

- Kế toán;

- Công nghệ thông tin;

- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử;

- Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa;

- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;

- Quản trị khách sạn.

2.2.6.2 Tuyển sinh liên thông chính quy đối với người đã có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với 04 ngành sau:

- Kế toán;

- Công nghệ thông tin;

- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử;

- Quản trị khách sạn

2.2.7. Tổ chức tuyển sinh:

2.2.7.1 Thời gian:

Nhà trường tuyển sinh liên tục trong năm từ 01/01/2024 đến 31/12/2024.

Thời gian xét công nhận thí sinh trúng tuyển các đợt: tháng 3/2024, tháng 6/2024, tháng 9/2024, tháng 12/2024

2.7.2 Điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển:

Người dự tuyển liên thông phải bảo đảm các điều kiện theo quy định hiện hành về tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có một trong các văn bằng: trung cấp, cao đẳng hoặc đại học có điểm xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào các ngành của Trường Đại học Công nghiệp Vinh được nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển.

Hồ sơ dự tuyển gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển ( theo mẫu của Trường ĐHCN Vinh );

- Bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng hoặc đại học;

- Bản sao có chứng thực Bảng điểm trung cấp, cao đẳng hoặc đại học;

- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp hoặc thí sinh đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng, trình độ đại học trở lên đăng ký xét tuyển theo kết quả học tập ở cấp THPT nộp bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp và học bạ THPT.

- 02 ảnh 3x4 ( chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ );

Ghi chú: Đối với thí sinh đang trong thời gian chờ cấp văn bằng, nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp, sau thời hạn giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hết giá trị, phải nộp lại bản sao bằng tốt nghiệp và mang theo bản gốc để đối chiếu );

2.2.7.3. Hình thức nhận hồ sơ dự tuyển:

Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc theo đường bưu điện) về địa chỉ:

Phòng Đào tạo, Trường Đại học Công nghiệp Vinh, số 26 đường Nguyễn Thái Học, phường Đội Cung, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Số điện thoại: (0238) 3 540216.

2.2.7.4 Các điều kiện xét tuyển và tổ hợp xét tuyển

STT

Trình độ/Lĩnh vực/Ngành đào tạo

Mã ngành

Mã phương thức XT/ Tổ hợp XT

Ngưỡng đầu vào

1

Liên thông từ trung cấp lên đại học

1.1

Kinh doanh và quản lý

1.1.1

Kế toán

7340301

- Mã phương thức XT: 100.

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

- Mã phương thức XT: 200.

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

1.2

Máy tính và công nghệ thông tin

1.2.1

Công nghệ thông tin

7480201

- Mã phương thức XT: 100.

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

- Mã phương thức XT: 200.

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

1.3

Công nghệ kỹ thuật

1.3.1

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

- Mã phương thức XT: 100.

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

- Mã phương thức XT: 200.

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

1.3.2

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH

7510303

- Mã phương thức XT: 100.

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

- Mã phương thức XT: 200.

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

1.4

Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

1.4.1

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

- Mã phương thức XT: 100

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, C00, D01, D15

15.0

- Mã phương thức XT: 200

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, C00, D01, D15

15.0

1.4.2

Quản trị khách sạn

7810201

- Mã phương thức XT: 100

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, C00, D01, D15

15.0

- Mã phương thức XT: 200

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, C00, D01, D15

15.0

2

Liên thông từ cao đẳng lên đại học

2.1

Kinh doanh và quản lý

2.1.1

Kế toán

7340301

- Mã phương thức XT: 200

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

- Mã phương thức XT: 500

15.0

2.2

Máy tính và công nghệ thông tin

2.2

Công nghệ thông tin

7480201

- Mã phương thức XT: 200

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

- Mã phương thức XT: 500

15.0

2.3

Công nghệ kỹ thuật

2.3.1

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

- Mã phương thức XT: 200

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

- Mã phương thức XT: 500

15.0

2.3.2

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH

7510303

- Mã phương thức XT: 200

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

- Mã phương thức XT: 500

15.0

2.4

Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

2.4.1

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

- Mã phương thức xét tuyển: 200

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, C00, D01, D07

15.0

- Mã phương thức xét tuyển: 500

15.0

2.4.2

Quản trị khách sạn

7810201

- Mã phương thức xét tuyển: 200

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, C00, D01, D07

15.0

- Mã phương thức xét tuyển: 500

15.0

3

Đào tạo chính quy với người đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên

3.1

Kinh doanh và quản lý

3.1.1

Kế toán

7340301

- Mã phương thức XT: 200

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

- Mã phương thức XT: 500

15.0

3.2

Máy tính và Công nghệ thông tin

3.2.1

Công nghệ thông tin

7480201

- Mã phương thức XT: 200

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

- Mã phương thức XT: 500

15.0

3.3

Công nghệ kỹ thuật

3.3.1

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

- Mã phương thức XT: 200

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

- Mã phương thức XT: 500

15.0

2.2.8. Chính sách ưu tiên:

2.2.8.1 Ưu tiên theo khu vực ( theo Phụ lục I của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT )

a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;

b) Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng;

c) Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:

- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;

- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;

2.2.8.2 Ưu tiên theo đối tượng chính sách ( theo Phụ lục II của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT )

a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;

b) Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định;

c) Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách quy định tại các điểm a, b mục này chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.

2.2.8.3 Các mức điểm ưu tiên được quy định trong Mục 2.8 này tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng môn (không nhân hệ số);

Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng 22,5 điểm trở lên (Khi qy đổi về thang điểm 10 với tổng điểm 3 môn tối đa 30 điểm) được xác định theo cong thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt)/7.5]x Mức điểm ưu tiên quy định

Từ năm 2023 , Thí snh chỉ được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong nưm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và 1 năm kế tiếp.

2.2.9. Lệ phí xét tuyển:

Lệ phí xét tuyển: 700.000 đồng/nguyện vọng.

Lệ phí hồ sơ: 40.000 đồng/hồ sơ.

2.2.10 . Học phí dự kiến với sinh viên:

- Mức thu học phí: 300.000 đồng/tín chí.

- Lộ trình tăng học phí: 5% -10% mỗi năm.

2.2.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm.

Nhà trưởng tổ chức tuyển sinh liên tục trong năm, từ 01/01/2024 đên 31/12/2024.

Thời gian xét công nhận thí sinh trúng tuyển: tháng 3/2024, tháng 6/2024, tháng 9/2024, tháng 12/2024.

2.2.12. Các nội dung khác:

Nhà trường thực hiện phương thức đào tạo theo tín chỉ: tổ chức đào tạo theo lớp học phần, cho phép sinh viên tích lũy tín chỉ của từng học phần.

Kết quả học tập của người học đã tích lũy từ một trình độ đào tạo khác ( trung cấp, cao đẳng ), một ngành đào tạo hoặc một chương trình đào tạo khác, một khóa học khác hoặc từ một cơ sở đào tạo khác ( đại học ) được Hội đồng chuyên môn xem xét công nhận, chuyển đổi sang tín chỉ của những học phần trong chương trình đào tạo theo học.

Hội đồng chuyên môn của Nhà trường xem xét công nhận, chuyển đổi tín chỉ trên cơ sở đối sánh chuẩn đầu ra, nội dung và khối lượng học tập, cách thức đánh giá học phần và các điều kiện bảo đảm chất lượng thực hiện chương trình theo các cấp độ:

a) Công nhận, chuyển đổi theo từng học phần;

b) Công nhận, chuyển đổi theo từng nhóm học phần;

c) Công nhận, chuyển đổi theo cả chương trình đào tạo.

Khối lượng tối đa được công nhận, chuyển đổi không vượt quá 50% khối lượng học tập tối thiểu của chương trình đào tạo.

  1. Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học:

Đường link công khai tuyển sinh đào tạo vừa học vừa làm trên trang thông tin điện tử của trường: http://www.iuv.edu.vn/ts-dai-hoc/news/de-an-tuyen-sinh-nam-2024-du-thao.html.

3.1. Tuyển sinh vừa làm vừa học đối tượng tốt nghiệp THPT

3.1.1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển

a. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển bao gồm:

- Đối với thí sinh trong nước:

Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

- Đối với thí sinh người nước ngoài: Đã tốt nghiệp THPT ( tương đương trình độ THPT của Việt Nam ) và đạt trình độ tiếng Việt bậc 4 theo khung năng lực Tiếng Việt dành cho người nước ngoài.

b. Điều kiện dự tuyển:

Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định đối với từng ngành tuyển sinh của Trường Đại học Công nghiệpVinh;

Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;

Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Nhà trường tạo điều kiện để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.

3.1.2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong nước và nước ngoài.

3.1.3 Phương thức tuyển sinh: Xét kết quả học tập cấp THPT

- Mã phương thức: 200.

a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).

hoặc:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).

b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.

c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.

3.1.4 .Chỉ tiêu tuyển sinh:

TT

Trình độ đào tạo

Mã ngành xét tuyển

Tên ngành

xét tuyển

Mã phương thức xét tuyển

Tên phương thức xét tuyển

Chỉ tiêu

(dự kiến)

Số văn bản đào tạo VLVH

Ngày tháng năm ban hành văn bản

Cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc trường tự chủ ban hành

Năm bắt đầu đào tạo

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

Đại học VLVH

7340301_21

Kế toán

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

72

98/QĐ-ĐHCNV

11/09/2015

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2021

2

Đại học VLVH

7480201_21

Công nghệ thông tin

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

72

98/QĐ-ĐHCNV

11/09/2015

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2017

3

Đại học VLVH

7510301_21

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

75

98/QĐ-ĐHCNV

11/09/2015

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2017

4

Đại học VLVH

7510303_21

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

21

98/QĐ-ĐHCNV

11/09/2015

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2021

5

Đại học VLVH

7810103_21

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

15

98/QĐ-ĐHCNV

11/09/2015

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2021

6

Đại học VLVH

7810201_21

Quản trị khách sạn

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

30

98/QĐ-ĐHCNV

11/09/2015

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2021

Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh bằng số chỉ tiêu sẽ xét toàn bộ.

Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh ít hơn số chỉ tiêu sẽ xét tuyển bổ sung hồ đến khi đủ chỉ tiêu.

Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh nhiều hơn số chỉ tiêu, sẽ lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

3.1.5. Ngưỡng đầu vào .

Thí sinh có điểm xét tuyển đạt từ 15.0 điểm đủ điều kiện đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Công nghiệp Vinh. Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:

a. ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

b. ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

Lưu ý: Điểm ưu tiên khu vực chỉ được áp dụng trong vòng 02 năm tính từ năm tốt nghiệp THPT.

3.1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường: mã trường, mã ngành/nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển

- Tên trường: Trường Đại học Công nghiệp Vinh.

- Mã trường: DCV

- Các ngành, mã ngành tuyển sinh, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển được quy định tại mục 3.1.4 chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành ở trên.

- Quy định xét tuyển:

+ Tạo mọi điều kiện thuận tiện và cơ hội tối đa cho thí sinh, đảm bảo công bằng công khai.

+ Xét tổng điểm của 3 môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số), điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên diện chính sách (theo quy định hiện hành của Bộ giáo dục và Đào tạo).

+ Điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Không có điểm chênh lệch giữa các tổ hợp xét tuyển.

+ Tiêu chí phụ: Trong trường hợp có nhiều thí sinh có cùng tổng điểm dẫn đến vượt chỉ tiêu, Hội đồng tuyển sinh sẽ xét thêm tiêu chí phụ là điểm môm chính trong tổ hợp môn xét tuyển.

3.1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển.

3.1.7.1 Tuyển sinh đợt 1:

a. Thời gian:

Từ ngày 01/01/2024 đến 30/08/2024.

b. Hình thức,điều kiện nộp hồ sơ dự tuyển:

Thí sinh đăng ký xét tuyển theo hai hình thức sau:

+ Hình thức 1: Đăng ký trực tuyến tại Cổng tuyển sinh của Trường Đại học Công nghiệp Vinh tại địa chỉ: http://www.iuv.edu.vn/dang-ky-xet-tuyen/

+ Hình thức 2: Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện về địa chỉ: Phòng Đào tạo - Trường Đại học Công nghiệp Vinh, Số 26, đường Nguyễn Thái Học, phường Đội Cung, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An, điện thoại: 0238.3540 216.

+ Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường Đại học Công nghiệp Vinh);

- Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2022).

- Bản sao công chứng Bằng trung cấp (đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp và hoàn thành chương trình THPT theo quy định);

- Bản sao công chứng Học bạ THPT;

- Bản photocopy căn cước công dân (hoặc chứng minh nhân dân);

- 02 phong bì ghi rõ địa chỉ người nhận, số điện thoại liên hệ.

- 02 ảnh 4x6 (mặt sau có ghi rõ ngày, tháng, năm sinh);

c. Điều kiện xét tuyển:

Điểm xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh.

- Sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT của thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp tổ hợp các môn học; Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của từng ngành.

Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành tương ứng với từng phương thức xét tuyển.

3.1.7.2 Tổ chức đăng ký và xét tuyển bổ sung (nếu tuyển sinh đợt 1 chưa đủ chỉ tiêu):

1. Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh và số thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học vào các ngành, chương trình đào tạo ở đợt tuyển sinh 1, Hội đồng tuyển sinh của Trường Đại học Công nghiệp Vinh xem xét, quyết định xét tuyển bổ sung.

a. Thời gian : Từ 01/09/2024.

b. Hình thức, điều kiện nộp hồ sơ dự tuyển:

Hình thức: Thí sinh dự tuyển đợt bổ sung thực hiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến tại Trường Đại học Công nghiệp Vinh.

+ Hình thức 1: Đăng ký trực tuyến tại Cổng tuyển sinh của Trường Đại học Công nghiệp Vinh tại địa chỉ: http://www.iuv.edu.vn/dang-ky-xet-tuyen/

+ Hình thức 2: Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực hoặc gửi hồ sơ theo đường đường bưu điện về địa chỉ: Phòng Đào tạo - Trường Đại học Công nghiệp Vinh, Số 26, đường Nguyễn Thái Học, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An, điện thoại: 0238.3540 216.

Điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển:

-Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;

- Sử dụng sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ) để đăng ký xét tuyển.

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;

- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định

Hồ sơ đăng ký dự tuyển gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường Đại học Công nghiệp Vinh);

- Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024).

- Bản sao công chứng Bằng trung cấp (đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp và hoàn thành chương trình THPT theo quy định);

- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận kết quả thi Tốt nghiệp THPT;

- Đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ) nộp bản sao có công chứng Học bạ THPT;

- Bản photo Căn cước công dân (hoặc Chứng minh nhân dân);

- 02 ảnh 3x4;

- Lệ phí xét tuyển: 25.000 đồng.

c. Điều kiện xét tuyển:

Điểm xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh.

- Sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT của thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp tổ hợp các môn học; Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của từng ngành.

Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành tương ứng với từng phương thức xét tuyển, nhưng không thấp hơn Điểm chuẩn của tuyển sinh đợt 1.

3.1.8. Chính sách ưu tiên:

1. Ưu tiên theo khu vực ( theo Phụ lục I của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT )

2. Ưu tiên theo đối tượng chính sách ( theo Phụ lục II của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT )

3.1.9. Lệ phí xét tuyển:

Lệ phí xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng

3.1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm.

Học phí: 300.000 đồng/tín chỉ.

Dự kiến lộ trình tăng học phí tối đa mỗi năm: 5%-10%.

3.1.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm.

Đợt 1: từ 01/01/2024 đến 30/08/2024.

Đợt 2: từ 01/09/2024 đến 31/12/2024.

3.2. Tuyển sinh đào tạo đại học, cao đẳng vừa làm vừa học với đối tượng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên.

3.2.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.

- Người tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng có thể học tiếp các chương trình đào tạo trình độ đại học hệ vừa làm vừa học theo hướng chuyên môn phù hợp, hoặc theo hướng chuyên môn khác nếu đáp ứng được các điều kiện của chương trình đào tạo.

- Người đã tốt nghiệp đại học được dự tuyển và học liên thông để nhận thêm một bằng tốt nghiệp đại học hệ vừa làm vừa học của một ngành đào tạo khác.

- Người dự tuyển liên thông phải bảo đảm các điều kiện theo quy định hiện hành về tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có một trong các văn bằng dưới đây:

+ Bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp, bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng hoặc bằng tốt nghiệp đại học do các cơ sở đào tạo trong nước cấp. Người có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo;

+ Bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp, bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng hoặc bằng tốt nghiệp đại học do các cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

3.2.2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong nước và nước ngoài.

3.2.3. Phương thức tuyển sinh

3.2.3.1 Người có bằng tốt nghiệp trung cấp đăng ký tuyển sinh liên thông lên trình độ đại học, hệ vừa làm vừa học, được dự tuyển sinh theo phương thức sau:

- Tên phương thức: Xét kết quả học tập cấp THPT.

- Mã phương thức: 200.

a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).

hoặc:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).

Lưu ý: Điểm ưu tiên khu vực chỉ được áp dụng trong vòng 02 năm kể từ năm tốt nghiệp THPT.

b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.

c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.

3.2.3.2. Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng đăng ký tuyển sinh liên thông lên trình độ đại học, hệ vừa làm vừa học được dự tuyển sinh liên thông theo các hình thức như sau:

3.2.3.2.1 Phương thức 1: Xét kết quả học tập cấp THPT.

- Mã phương thức: 200.

a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển

hoặc:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển.

b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.

c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.

3.2.3.2.2 Phương thức 2: Xét kết quả học tập ở bậc cao đẳng.

- Mã phương thức: 500

a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:

ĐXT = Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bậc cao đẳng 3.

Lưu ý: Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bậc cao đẳng được lấy theo thang điểm 10.

b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.

c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.

3. 2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng hình thức đào tạo liên thông vừa làm vừa học được xác định cho từng phương thức xét tuyển.

Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh bằng số chỉ tiêu sẽ xét toàn bộ.

Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh ít hơn số chỉ tiêu sẽ xét tuyển bổ sung hồ đến khi đủ chỉ tiêu.

Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh nhiều hơn số chỉ tiêu, sẽ lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

Thí sinh không trúng tuyển ở phương thức tuyển sinh này được phép dự tuyển ở phương thức tuyển sinh khác.

TT

Trình độ đào tạo

Mã ngành xét tuyển

Tên ngành

xét tuyển

Mã phương thức XT

Tên phương thức xét tuyển

Chỉ tiêu (dự kiến)

Số văn bản quy định

Ngày tháng năm ban hành văn bản

Cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc trường tự chủ ban hành

Năm bắt đầu đào tạo

1

Liên thông từ trung cấp lên đại học VLVH

1.1

Đại học

7340301_22

Kế toán

200

Xét theo kết quả học tập bậc THPT

6

93/QĐ-ĐHCNV

03/08/2020

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2021

1.2

Đại học

7480201_22

Công nghệ thông tin

200

Xét theo kết quả học tập bậc THPT

6

93/QĐ-ĐHCNV

03/08/2020

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2021

1.3

Đại học

7510301_22

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

200

Xét theo kết quả học tập bậc THPT

7

93/QĐ-ĐHCNV

03/08/2020

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2021

1.4

Đại học

7510303_22

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

3

93/QĐ-ĐHCNV

03/08/2020

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2021

1.5

Đại học

7810103_22

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

200

Xét theo kết quả học tập bậc THPT

2

93/QĐ-ĐHCNV

03/08/2020

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2021

1.6

Đại học

7810201_22

Quản trị khách sạn

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

5

93/QĐ-ĐHCNV

03/08/2020

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2021

2

Liên thông từ cao đẳng lên đại học VLVH

2.1

Đại học

7340301_24

Kế toán

200

Xét theo kết quả học tập bậc THPT

2

93/QĐ-ĐHCNV

03/08/2020

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2021

500

Xét kết quả học tập bậc cao đẳng

3

2.2

Đại học

7480201_24

Công nghệ thông tin

200

Xét theo kết quả học tập bậc THPT

2

93/QĐ-ĐHCNV

03/08/2020

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2021

500

Xét kết quả học tập bậc cao đẳng

4

2.3

Đại học

7510301_24

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

200

Xét theo kết quả học tập bậc THPT

2

93/QĐ-ĐHCNV

03/08/2020

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2021

500

Xét kết quả học tập bậc cao đẳng

4

2.4

Đại học

7510303_24

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

500

Xét kết quả học tập bậc cao đẳng

2

93/QĐ-ĐHCNV

03/08/2020

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2021

2.5

Đại học

7810103_24

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

200

Xét theo kết quả học tập bậc THPT

1

93/QĐ-ĐHCNV

03/08/2020

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2021

2.6

Đại học

7810201_24

Quản trị khách sạn

200

Xét kết quả học tập cấp THPT

4

93/QĐ-ĐHCNV

03/08/2020

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2021

2

Liên thông VLVH từ Đại học trở lên

2.1

Đại học

7340301_26

Kế toán

200

Xét theo kết quả học tập bậc THPT

0

93/QĐ-ĐHCNV

03/08/2020

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2021

500

Xét kết quả học tập bậc Đại học

3

2.2

Đại học

7480201_26

Công nghệ thông tin

200

Xét theo kết quả học tập bậc THPT

0

93/QĐ-ĐHCNV

03/08/2020

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2021

500

Xét kết quả học tập bậc Đại học

2

2.3

Đại học

7510301_26

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

200

Xét theo kết quả học tập bậc THPT

0

93/QĐ-ĐHCNV

03/08/2020

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

2021

500

Xét kết quả học tập bậc cao đẳng

2

3.2.5. Ngưỡng đầu vào.

3. 2 .5.1 Liên thông từ trung cấp lên đại học VLVH :

Ngưỡng đảm bảo đầu vào được xác định:

Tên hình thức xét tuyển: Xét tuyển kết quả học tập ở bậc THPT:

Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.

Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

Hoặc:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

Lưu ý: Điểm ưu tiên khu vực chỉ được áp dụng trong vòng 02 năm kể từ năm tốt nghiệp THPT.

3.2 .5. 2 Liên thông từ cao đẳng lên đại học VLVH:

Ngưỡng đảm bảo đầu vào được xác định:

a. Xét tuyển kết quả học tập ở bậc THPT:

Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.

Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

Hoặc:

ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).

b. Xét tuyển kết quả học tập ở bậc cao đẳng:

Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.

Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT = Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bậc cao đẳng 3.

Lưu ý: điểm trung bình chung học tập ở bậc cao đẳng được lấy theo thang điểm 10.

3.2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường.

Tuyển sinh liên thông chính quy từ trung cấp lên đại học và cao đẳng lên đại học đối với 03 ngành sau:

- Kế toán;

- Công nghệ thông tin;

- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử;

- Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa

3.2.7. Tổ chức tuyển sinh:

3.2.7.1 Thời gian:

Tuyển sinh liên tục trong năm tuyển sinh 2024 cho đến khi đủ chỉ tiêu.

Các đợt xét công nhận thí sinh trúng tuyển: tháng 3/2024, tháng 6/2024, tháng 9/2024 và tháng 12/2024.

3.2 .7.2 Điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển:

Người dự tuyển liên thông phải bảo đảm các điều kiện theo quy định hiện hành về tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có một trong các văn bằng: trung cấp, cao đẳng có điểm xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào các ngành của Trường Đại học công nghiệp Vinh được nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển.

Hồ sơ dự tuyển gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển ( theo mẫu của Trường ĐHCN Vinh );

- Bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng;

- Bản sao có chứng thực Bảng điểm trung cấp, cao đẳng;

- Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp và học bạ THPT ( đối với thí sinh đăng ký dự tuyển từ trung cấp hoặc cao đẳng không cùng khối ngành đăng ký dự tuyển liên thông lên đại học ).

- 02 ảnh 3x4 ( chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ );

Ghi chú: Đối với thí sinh đang trong thời gian chờ cấp văn bằng, nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp, sau thời hạn giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hết giá trị, phải nộp lại bản sao bằng tốt nghiệp và mang theo bản gốc để đối chiếu );

3.2.7.3. Hình thức nhận hồ sơ dự tuyển :

Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc theo đường bưu điện) về địa chỉ:

Phòng Đào tạo, Trường Đại học Công nghiệp Vinh, số 26 đường Nguyễn Thái Học, phường Đội Cung, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Số điện thoại: (0238) 3 540216.

3.2.7.4 Các điều kiện xét tuyển và tổ hợp xét tuyển

STT

Trình độ/Lĩnh vực/Ngành đào tạo

Mã ngành

Mã phương thức XT/ Tổ hợp XT

Ngưỡng đầu vào

1

Liên thông từ trung cấp lên đại học

1.1

Kế toán

7340301

- Mã phương thức xét tuyển: 200

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

1.2

Công nghệ thông tin

7480201

1.3

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

1.4

Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa

7510303

2

Liên thông từ cao đẳng lên đại học

2.1

Kế toán

7340301

- Mã phương thức xét tuyển: 2

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

- Mã phương thức xét tuyển: 500

15.0

2.2

Công nghệ thông tin

7480201

- Mã phương thức xét tuyển: 200

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

- Mã phương thức xét tuyển: 500

15.0

2.3

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

- Mã phương thức xét tuyển: 200

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

- Mã phương thức xét tuyển: 500

15.0

2.3

Công nghệ kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa

7510303

- Mã phương thức xét tuyển: 200

- Tổ hợp xét tuyển:

A00, A01, D01, D07

15.0

- Mã phương thức xét tuyển: 500

15.0

3.2.8. Chính sách ưu tiên:

3.2.8.1 Ưu tiên theo khu vực ( theo Phụ lục I của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT )

3.2.8.2 Ưu tiên theo đối tượng chính sách ( theo Phụ lục II của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT )

3.2.9. Lệ phí xét tuyển:

Lệ phí xét tuyển: 700.000 đồng/hồ sơ

Lệ phí hồ sơ: 40.000 đồng/hồ sơ.

3.2.10 . Học phí dự kiến với sinh viên:

- Mức thu học phí: 300.000 đồng/tín chí.

- Lộ trình tăng học phí: 5-10% mỗi năm.

3.2.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm.

Tuyển sinh liên tục trong năm tuyển sinh 2024 cho đến khi đủ chỉ tiêu.

Các đợt xét công nhận thí sinh trúng tuyển: tháng 3/2024, tháng 6/2024, tháng 9/2024 và tháng 12/2024.

3.2.12. Các nội dung khác:

Nhà trường thực hiện phương thức đào tạo theo tín chỉ: tổ chức đào tạo theo lớp học phần, cho phép sinh viên tích lũy tín chỉ của từng học phần.

Kết quả học tập của người học đã tích lũy từ một trình độ đào tạo khác ( trung cấp, cao đẳng ), một ngành đào tạo hoặc một chương trình đào tạo khác, một khóa học khác hoặc từ một cơ sở đào tạo khác ( đại học ) được Hội đồng chuyên môn của Nhà trường xem xét công nhận, chuyển đổi sang tín chỉ của những học phần trong chương trình đào tạo theo học.

Hội đồng chuyên môn của Nhà trường xem xét công nhận, chuyển đổi tín chỉ trên cơ sở đối sánh chuẩn đầu ra, nội dung và khối lượng học tập, cách thức đánh giá học phần và các điều kiện bảo đảm chất lượng thực hiện chương trình theo các cấp độ:

a) Công nhận, chuyển đổi theo từng học phần;

b) Công nhận, chuyển đổi theo từng nhóm học phần;

c) Công nhận, chuyển đổi theo cả chương trình đào tạo.

Khối lượng tối đa được công nhận, chuyển đổi không vượt quá 50% khối lượng học tập tối thiểu của chương trình đào tạo.

CÁN BỘ KÊ KHAI

TRƯỞNG PHÒNG ĐÀO TẠO

ThS. Đặng Thị Hằng

Q.HIỆU TRƯỞNG

(đã ký)

TS. Trần Mạnh Hà




Tư vấn tuyển sinh

096 446 77 88

Tư vấn nhập học

091 838 18 88